THANH THE BLOG - BARCODES
Tôi là Thanh Thế. Tôi làm nên blog này với mục đích là giúp bạn dễ hiểu hơn về mã số và mã vạch.
Bạn chắc đã không còn xa lạ gì nhiều mới một mã vạch rồi. Và chúng cũng đã hỗ trợ không nhỏ đến các ngành công nghiệp hay lĩnh vực. Bạn có thể đọc về tác dụng của chúng vào các link mình để dưới đây. Nhưng để một mã vạch có thể hoàn toàn ứng dụng thì có nhiều thứ cần được đáp ứng. Mục đích chính là để các máy đọc mã vạch có thể dễ dàng giải mã. Vậy một mã vạch tiêu chuẩn gồm những gì? Và tiêu chuẩn cho những yếu tố đó ra sao? Hãy cùng mình đi qua một chút nhé.
Các yếu tố làm nên một mã vạch và tiêu chuẩn của chúng
Bạn đừng nhầm lẫn về sự hình thành và cấu tạo của mã vạch nhé. Nó là một phạm trù bạn phải đi vào với từng loại mã vạch khác nhau dù là 1D hay 2D. Bài này mình chỉ đi vào những phần chung của tất cả những mã vạch. Nó cũng giống như phần khung của một bức tranh vậy. Không có nó thì một bức tranh sẽ không đúng.
1. Kí hiệu bắt đầu và kết thúc (Start Code và Stop Code)
Mã bắt đầu và kết thúc là thứ mà ở bất kì mã vạch nào cũng cần có. Nó giúp người giải mã hay cả thiết bị quét mã vạch nhận ra một mã bắt đầu hay kết thúc. Khi quét nhiều mã một lúc thì điều này còn quan trọng hơn nhiều. Căn bản, khi bạn cấu hình máy xuống dòng khi đưa dữ liệu vào mà không có start và stop code? Thì bạn sẽ nhận được một dòng nhiều số liền mạch nhau và không phân biệt được. Một số mã 1D như EAN hay UPC còn có check-digit trước stop code nữa.
Mã 2D cũng không ngoại lệ. Hãy thử nhìn vào mã QR trong hình. Mã này có 2 đoạn mã dấu hiệu kết thúc thông tin cần mã hóa. Dựa vào đoạn mã này và data, máy đọc sẽ nhận ra là mã để xuôi hay để ngược.
2. Vùng an toàn của một mã vạch tiêu chuẩn
Vùng an toàn (hay còn gọi là Quiet Zone) là một vùng trắng bao xung quanh mã vạch. Vùng này giúp các thiết bị mã vạch nhận diện ra mã nằm trong nó. Một số loại mã vạch sẽ có quy tắc khác nhau cho vùng này. Vì nếu không đạt được tiêu chuẩn (quá hẹp) thì máy quét sẽ báo lỗi và không đọc được. Các tiêu chuẩn cho các loại mã cơ bản như sau:
Thường thì những vùng trắng xung quanh mã đóng vai trò như quiet zone nên bạn không nhìn ra điều này. Nhưng nếu có nhiều mã vạch tiêu chuẩn in gần nhau thì luôn có khoảng cách nhất định.
3. Dòng nội dung cho người đọc
Còn có một tên khác là Interpretation Line, bạn hay thấy dòng này ở các mã 1D. Chúng hay nằm ngay dưới của mã vạch. Một số tài liệu gọi nó là Mã Số của Mã Vạch. Ở các mã vạch 2D thì bạn hiếm khi nhìn thấy dòng này. Ở mã 1D thông dụng hơn là vì để người đọc tra cứu thông tin hay nguồn gốc của sản phẩm. Bạn có thể tham khảo cách kiểm tra nguồn gốc ở phần cuối bài viết về mã vạch các nước.
4. Thanh mã và khoảng trắng
Các thanh mã và khoảng trắng là thứ để bạn nhận ra một mã vạch, dù là 1 chiều hay 2 chiều. Tiếng Anh gọi chúng là Bar và Space. Các quy luật và mô hình khác nhau giữa chúng tạo nên các loại mã vạch và cách mã hóa chúng. Và máy quét cũng từng bước xác nhận các mô hình đó mà giải mã ngược lại. Cùng một nội dung mã hóa nhưng từ các loại mã khác nhau sẽ có cách sắp xếp khác nhau. Từ đó sẽ có các đoạn mã và cách giải khác nhau. Nếu được bạn có thể tham khảo cách giải mã vạch từ link mình để phía dưới này.
>> Tham Khảo: Cách tính các mã vạch 1D.
5. Khoảng cách giữa các kí tự mã hóa
Bạn sẽ gặp khỏang cách này ở các loại mã vạch 1D điển hình như Code 39. Một ký tự được mã hóa riêng biệt ra. Các kí tự có trong mã không liên quan đến các kí tự còn lại đều được tách ra bởi khoảng cách này. Bạn có thể gọi chúng là Inter-Character Gap. Các khoảng cách này không phải là khoảng trắng nhé. Vì khoảng trắng được mã hóa hẳn vào mã vạch.
Nếu chia kĩ ra, bạn sẽ thấy các kí tự khác nhau được phân cách bởi các gap như hình trên.
6. Mật độ phân bố mã
Code Density (hay mật độ phân bố mã) nói đến số lượng kí tự mã hóa trong mã. Nói đơn giản, cùng nội dung và số lượng nhưng mật độ phân bố của các loại mã sẽ không giống nhau. Có 3 yếu tố dẫn đến sự khác nhau của mật độ phân bố này. Đó là loại mã vạch, tỉ lệ rộng đến dày và không gian X (X Dimension).
Mã vạch 2D sẽ phụ thuộc vào độ lớn của thông tin. Từ đó sẽ có những cấu trúc khác nhau của mã.
6.1. Loại mã vạch tiêu chuẩn
Mỗi mã vạch sẽ có cấu trúc khác nhau. Một số loại mã có khả năng lưu trữ nhiều kí tự trong 1 inch hơn mã khác. Bạn có thể xem hình phía dưới này giữa 2 mã Interleaved 2 of 5 và Code 39.
6.2. Tỉ lệ dày và rộng giữa các thanh mã và khoảng trống
Các thanh mã và khoảng trống dày và rộng tỉ lệ khác nhau dẫn đến độ lớn mã vạch khác nhau. Mã hẹp là 1 và thanh mã rộng là 2.0 sẽ có độ dài ngắn hơn tỉ lệ 1 trên 2.8. Ví dụ về mã vạch như hình.
6.3. X-Dimension
Độ lớn của thanh mã hẹp nhất trong mã vạch 1D gọi là X-Dimension (Không gian tỉ lệ X). Nó sẽ quyết định độ lớn của các thanh mã còn lại. Số X này càng lớn thì mã vạch càng rõ ràng và dễ đọc hơn. Đơn giản là vì độ lớn của các thanh mã khác cũng tăng theo.
Chiều rộng của số X càng nhỏ, chiều dài của ký hiệu càng ngắn, độ tương phản càng nhỏ và càng khó in. Chiều rộng của các phần tử càng lớn thì càng cần nhiều không gian để in mã vạch. Do đó, mật độ mã vạch càng thấp. Thanh mã và không gian càng mỏng thì càng cần ít không gian để in. Và mật độ mã vạch từ đó càng cao. Mã vạch mật độ thấp hơn thì có chất lượng in đáng tin cậy hơn và đọc ổn định hơn mã vạch mật độ cao.
6.4. Độ lớn của thông tin
Độ lớn của thông tin có ảnh hưởng lớn hơn đến các mã vạch 2D. Vì mỗi mã vạch được cấu tạo theo một square và có cách sắp xếp không giống nhau. Nên mỗi thông tin thêm vào thì sẽ thêm số lượng ô mã hóa vào. Từ đó mà mã sẽ lớn hơn và càng khó mã hóa hơn.
Đó là cấu tạo khung của một mã vạch tiêu chuẩn. Nên sau nếu bạn có thấy một mã vạch của bạn không đọc được hay máy quét của bạn báo lỗi thì có thể kiểm tra. Điều này tránh những chi phí vô lý do bạn không có đủ thông tin.
0 Comments
Leave a Reply. |
Tác giảLà một người thích tìm tòi về công nghệ. Một trong số đó là mã số và mã vạch. Một người ít giao tiếp và rất thích viết. Đọc thêm thông tin về thiết bị mã vạch và các vấn đề liên quan khác tại nút dưới đây:
CategoriesArchives
December 2021
Categories |