THANH THE BLOG - BARCODES
Tôi là Thanh Thế. Tôi làm nên blog này với mục đích là giúp bạn dễ hiểu hơn về mã số và mã vạch.
Rất nhiều bạn thấy khá nhiều mã vạch trên các sản phẩm công nghiệp. Có lần nào bạn tự hỏi rằng sản phẩm mình đang cầm xuất xứ từ đâu không? Hay bạn có bao giờ băn khoăn mã hàng của Trung Quốc, Thái Lan, Úc, Hàn Quốc là bao nhiêu không? Bài này giải đáp thắc mắc của bạn đấy! Các nước theo loại mã vạch nào? Và mã vạch các nước là bao nhiêu? Cùng xem nhé! Mã số mã vạch các nước và cách xem/tra mã vạchTrước khi đến với danh sách mã số hàng hóa các nước thì có một phần bạn nên xem qua. Có khá nhiều loại mã vạch trên thị trường. Nên nắm được các nước dùng chung mã nào thì khá là cần thiết đấy! 1. Các nước dùng loại mã vạch nào?Rất nhiều loại hàng hóa có mặt trên thế giới. Các quốc gia giao dịch với nhau từ nước hoa, hàng công nghiệp đến những thứ thủ công hơn. Sữa, gạo hay các loại khác cũng được đóng gói và trang bị mã vạch hàng hóa. Chính vì vậy mà một mã vạch chung cho các nước được áp dụng. Và đó chính là mã UPC – GS1. GS1 là dạng mã 1D cao cấp hơn một chút. Được sử dụng đa số tại Mỹ và từ đó lan rộng ra. Sau đó các nước cũng theo mã này để nhập khẩu hay xuất khẩu. Nên danh sách này cũng chỉ sẽ có GS1 chứ không có loại mã vạch 1D khác. Và cũng cần đến các máy có khả năng đọc mã vạch để giải. 2. Cách xem mã vạch các nước và xuất xứ của sản phẩmNếu bạn có xem qua bài viết trước đó của tôi về định nghĩa mã vạch, thì bạn không cần đọc phần này. Tuy nhiên nếu bạn muốn biết chi tiết hơn về ý nghĩa một mã thì nên xem qua. Nhưng tôi sẽ nói sơ lại ở đây. Để biết trả lời câu hỏi “sản phẩm đến từ đâu?” thì hãy nhìn 3 số đầu của barcode. Như bạn đã thấy, ảnh trên là ảnh một mã vạch GS1. Ba số đầu của mã này là 893, vậy mã 893 là mã của nước nào? Chính là Việt Nam đấy! Và danh sách các sản phẩm bên dưới sẽ trả lời hầu hết các câu hỏi của bạn như:
3. Danh sách mã sô mã vạch các nướcDưới đây là danh sách mã vạch quốc tế được cập nhật mới nhất. Bạn có thể dễ dàng tra mã vạch các nước dựa vào danh sách này. Các mã số dành cho hàng hóa này là đặc trưng và không có trùng nhau giữa các quốc gia. 3.1. Mã số của Mỹ (USA – United States of America)
3.2. Mã vạch của Đức (Germany)
3.3. Mã số Bosnia – Herzegovina
3.4. Croatia
3.5. Slovenia
3.6. Mã của Bungari (Bulgaria)
3.7. Mã vạch của Pháp (France)
3.8. Mã vạch của Nhật (Japan)
3.9. Mã số hàng hóa Anh (England)
3.10. Mã vạch Hong Kong
3.11. Kazakhstan
3.12. Georgia
3.13. Armenia
3.14. Moldova
3.15. Ukraina (Ukraine)
3.16. Belarus
3.17. The Phillipines
3.18. Sri Lanka
3.19. Uzbekistan
3.20. Lithuania
3.21. Azerbaijan
3.22. Latvia
3.23. Estonia
3.24. Mã vạch Đài Loan (Taiwan)
3.25. Kurdistan
3.26. Liên Bang Nga (Russia)
3.27. Đan Mạch (Denmark)
3.28. Ireland
3.29. Malta
3.30. MAC (FYR Macedonia)
3.32. Iceland
3.33. Mã vạch Bồ Đào Nha (Portugal)
3.34. Bỉ & Lúc xăm bua (Belgium & Luxemburg)
3.35. Đảo Síp (Cyprus)
3.36. Li Băng (Lebanon)
3.37. Hy Lạp (Greece)
Đọc tiếp: Mã vạch các nước (P2)
0 Comments
Leave a Reply. |
Tác giảLà một người thích tìm tòi về công nghệ. Một trong số đó là mã số và mã vạch. Một người ít giao tiếp và rất thích viết. Đọc thêm thông tin về thiết bị mã vạch và các vấn đề liên quan khác tại nút dưới đây:
CategoriesArchives
December 2021
Categories |